Thứ ba, 21 Tháng 1 2025 10:24

Theo Quyết định 2045/QĐ-BGDĐT năm 2024 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2024 - 2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành, các ngày nghỉ lễ, Tết được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.

Bài tập trong kỳ nghỉ Tết cho học sinh có cần thiết?- Ảnh 1.

Không khí Tết rộn ràng tại các trường học.

Theo quy định trên, dịp Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025, học sinh sẽ được nghỉ tùy theo quy định ở từng địa phương.

Chi tiết về lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 của học sinh các địa phương:

STTĐịa phươngSố ngày nghỉThời gian nghỉ
1An Giang14 ngày20/1-hết 2/2 (21 tháng Chạp Giáp Thìn đến mùng 5 tháng Giêng Ất Tỵ)
2Bà Rịa-Vũng Tàu13 ngày25/1-hết 6/2 (26 tháng Chạp Giáp Thìn đến hết mùng 9 tháng Giêng năm Ất Tỵ)
3Bắc Giang9 ngày25/1-hết 2/2 (26 tháng Chạp Giáp Thìn đến mùng 5 tháng Giêng Ất Tỵ)
4Bắc Kạn9 ngày25/1-hết 2/2 (26 tháng Chạp Giáp Thìn đến mùng 5 tháng Giêng Ất Tỵ)
5Bạc Liêu14 ngày20/1-hết 2/2 (21 tháng Chạp năm Giáp Thìn đến hết mùng 5 tháng Giêng năm Ất Tỵ)
6Bắc Ninh9 ngày25/1-hết 2/2 (26 tháng Chạp Giáp Thìn đến mùng 5 tháng Giêng Ất Tỵ)
7Bến Tre11 ngày25/1-hết 4/2/2025 (26 tháng Chạp Giáp Thìn đến mùng 7 tháng Giêng Ất Tỵ)
8Bình Định10 ngày24/1-hết 2/2 (25 tháng Chạp năm Giáp Thìn đến hết mùng 5 tháng Giêng năm Ất Tỵ)
9Bình Dương9 ngày25/1-hết 2/2 (26 tháng Chạp đến hết mùng 5 tháng Giêng năm Ất Tỵ)
10Bình Phước14 ngày20/1-hết 2/2 (21 tháng Chạp Giáp Thìn đến mùng 5 tháng Giêng Ất Tỵ).
11Bình Thuận14 ngày22/1-hết 4/2/2025 (23 tháng Chạp Giáp Thìn đến mùng 7 tháng Giêng Ất Tỵ)
12Cà Mau9 ngày25/1-hết 2/2 (26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng)
13Cần Thơ12 ngày22/1-hết 2/2 (23 tháng Chạp năm Giáp Thìn đến hết mùng 5 tháng Giêng năm Ất Tỵ)
14Cao Bằng (đang cập nhật)
15Đà Nẵng11 ngày23/1-hết 2/2 (24 tháng Chạp năm Giáp Thìn đến hết mùng 5 tháng Giêng năm Ất Tỵ)
16Đắk Lắk12 ngày22/1-hết 2/2 (23 tháng Chạp năm Giáp Thìn đến mùng 5 tháng Giêng Ất Tỵ)
17Đắk Nông12 ngày25/1-hết 5/2 (26 tháng Chạp năm Giáp Thìn đến mùng 8 tháng Giêng Ất Tỵ)
18Điện Biên9 ngày25/1-hết 2/2 (26 tháng Chạp năm Giáp Thìn đến mùng 5 tháng Giêng Ất Tỵ)
19Đồng Nai12 ngày22/1-hết 2/2 (23 tháng Chạp năm Giáp Thìn đến hết mùng 5 tháng Giêng năm Ất Tỵ)
20Đồng Tháp9 ngày25/1-hết 2/2 (ngày 26 tháng Chạp năm Giáp Thìn đến hết mùng 5 tháng Giêng năm Ất Tỵ).
21Gia Lai12 ngày25/1-hết 5/2 (26 tháng Chạp Giáp Thìn đến mùng 8 tháng Giêng Ất Tỵ)
22Hà Giang14 ngày24/1-hết 6/2 (25 tháng Chạp năm Giáp Thìn đến hết ngày 9 tháng Giêng năm Ất Tỵ)
23Hà Nam9 ngày25/1-hết 2/2 (ngày 26 tháng Chạp năm Giáp Thìn đến hết mùng 5 tháng Giêng năm Ất Tỵ).
24Hà Nội9 ngày25/1-hết 2/2 (26 tháng Chạp năm Giáp Thìn đến hết mùng 5 tháng Giêng Ất Tỵ)
25Hà Tĩnh11 ngày25/1-hết 4/2 (26 tháng Chạp Giáp Thìn đến mùng 7 tháng Giêng Ất Tỵ).
26Hải Dương9 ngày25/1-hết 2/2 (26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng)
27Hải Phòng9 ngày25/1-hết 2/2 (ngày 26 tháng Chạp năm Giáp Thìn đến hết mùng 5 tháng Giêng năm Ất Tỵ).
28Hậu Giang9 ngày25/1-hết 2/2 (26 tháng Chạp năm Giáp Thìn đến hết mùng 5 tháng Giêng năm Ất Tỵ)
29Hòa Bình (đang cập nhật)
30Huế9 ngày25/1-hết 2/2 (26 tháng Chạp năm Giáp Thìn đến hết mùng 5 tháng Giêng năm Ất Tỵ)
31Hưng Yên (đang cập nhật)
32Khánh Hòa11 ngày23/1-hết 2/2 (24 tháng Chạp Giáp Thìn đến hết mùng 5 tháng Giêng năm Ất Tỵ)
33Kiên Giang14 ngày27/1-hết 9/2 (28 tháng Chạp năm Giáp Thìn đến hết 12 tháng Giêng năm Ất Tỵ)
34Kon Tum17 ngày24/1-hết 7/2 (ngày 25 tháng Chạp Giáp Thìn đến hết 10 tháng Giêng Ất Tỵ)
35Lai Châu14 ngày22/1-hết 4/2 (23 tháng Chạp Giáp Thìn đến hết mùng 7 tháng Giêng năm Ất Tỵ)
36Lâm Đồng9 ngày25/1-hết 2/2 (26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng)
37Lạng Sơn (đang cập nhật)
38Lào Cai14 ngày24/1-hết 6/2 (ngày 25 tháng Chạp năm Giáp Thìn đến hết ngày 9 tháng Giêng năm Ất Tỵ)
39Long An10 ngày24/1-hết 2/2 (25 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng).
40Nam Định9 ngày25/1-hết 2/2 (26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng)
41Nghệ An11 ngày23/1-2/2 (tức ngày 24 tháng Chạp năm Giáp Thìn đến hết mùng 5 tháng Giêng năm Ất Tỵ).
42Ninh Bình (đang cập nhật)
43Ninh Thuận (đang cập nhật)
44Phú Thọ14 ngày20/1-hết 2/2/2025 (21 tháng Chạp năm Giáp Thìn đến mùng 5 tháng Giêng Ất Tỵ)
45Phú Yên11 ngày23/1-hết 2/2 (ngày 24 tháng Chạp đến hết mùng 5 tháng Giêng)
46Quảng Bình9 ngày25/1-hết 2/2 (ngày 26 tháng Chạp năm Giáp Thìn đến hết mùng 5 tháng Giêng Ất Tỵ)
47Quảng Nam9 ngày25/1-hết 2/2 (ngày 26 tháng Chạp, Giáp Thìn đến hết mùng 5 tháng Giêng, Ất Tỵ)
48Quảng Ngãi9 ngày25/1-2/2 (26 tháng Chạp năm Giáp Thìn đến hết ngày 5 tháng Giêng năm Ất Tỵ)
49Quảng Ninh13 ngày27/1-hết ngày 8/2 (28 tháng Chạp Giáp Thìn đến hết ngày 11 tháng Giêng Ất Tỵ)
50Quảng Trị11 ngày23/1-hết 2.2 (ngày 24 tháng Chạp năm Giáp Thìn đến hết mùng 5 tháng Giêng năm Ất Tỵ)
51Sóc Trăng13 ngày27/1-hết 8/2 (28 tháng Chạp Giáp Thìn đến hết ngày 11 tháng Giêng Ất Tỵ)
52Sơn La  
53Tây Ninh14 ngày22/1-hết 4/2/2025 (23 tháng Chạp đến mùng 7 tháng Giêng)
54Thái Bình (đang cập nhật)
55Thái Nguyên9 ngày25/1-hết 2/2 (26 tháng Chạp năm Giáp Thìn đến hết ngày 5 tháng Giêng năm Ất Tỵ)
56Thanh Hóa12 ngày22/1-hết 2/2 (tức ngày 23 tháng Chạp năm Giáp Thìn đến hết mùng 5 tháng Giêng năm Ất Tỵ)
57Tiền Giang11 ngày23/1-hết 2/2 (24 tháng Chạp năm Giáp Thìn đến hết mùng 5 tháng Giêng)
58TP Hồ Chí Minh11 ngày23/1-hết ngày 2/2/2025 (24 tháng Chạp năm Giáp Thìn đến mùng 5 tháng Giêng năm Ất Tỵ)
59Trà Vinh14 ngày20/1-hết 2/2/2025 (21 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng)
60Tuyên Quang (đang cập nhật)
61Vĩnh Long9 ngày25/1-hết 2/2 (26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng)
62Vĩnh Phúc9 ngày25/1-hết 2/2 (26 tháng Chạp đến mùng 5 tháng Giêng)
63Yên Bái14 ngày22/1-hết 4/2/2025 (23 tháng Chạp năm Giáp Thìn đến hết ngày 7 tháng Giêng năm Ất Tỵ)

Kon Tum hiện là địa phương cho học sinh nghỉ dài ngày nhất, bắt đầu từ 24/1 đến hết ngày 7/2/2025. Do 7/2 là thứ Sáu nên học sinh ở tỉnh này được nghỉ thêm hai ngày cuối tuần. Như vậy, học sinh Kon Tum được nghỉ Tết Nguyên đán 2025 kéo dài 17 ngày (tính cả ngày cuối tuần).

Hà Nội, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Lâm Đồng, Hải Phòng... là nơi cho học sinh nghỉ ít nhất với 9 ngày.

Trong dịp nghỉ Tết Âm lịch Ất Tỵ 2025, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội được nghỉ từ thứ Bảy ngày 25/1/2025 Dương lịch (tức ngày 26 tháng Chạp năm Giáp Thìn) đến hết Chủ nhật ngày 2/2/2025 Dương lịch (tức ngày mùng 5 tháng Giêng năm Ất Tỵ).

Đợt nghỉ này kéo dài 9 ngày bao gồm 5 ngày nghỉ Tết Âm lịch và 4 ngày nghỉ hằng tuần.

Thêm bình luận


Mã an ninh
Làm tươi