Thứ sáu, 16 Tháng 9 2022 08:20

Ngày 15/9, gần 80 đại học đã công bố điểm chuẩn năm 2022 với mức cao nhất là 29,95 ở Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội.

Từ trưa 15/9, các đại học bắt đầu công bố điểm chuẩn năm 2022, sau sáu lần Bộ Giáo dục và Đào tạo lọc ảo. Mức điểm chuẩn cao nhất hiện thuộc về Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội). Không còn ngành nào lấy 30 điểm như năm ngoái nhưng đầu vào của trường cũng lên tới 29,95. Mức này ghi nhận ở tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa) ba ngành Hàn Quốc học, Đông phương học và Quan hệ công chúng. Ngành Báo chí lấy 29,9.

Các ngành khác xét tuyển bằng tổ hợp C00 ở trường Khoa học Xã hội và Nhân văn hay ở một số trường khác như Đại học Sư phạm Hà Nội hay Đại học Luật Hà Nội, Khoa Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội), điểm trúng tuyển cũng rất cao. Như tại Đại học Luật Hà Nội, ngành Luật kinh tế lấy 29,5. Đại học Sư phạm Hà Nội có điểm chuẩn 28,5 ở ba ngành Giáo dục chính trị, Sư phạm Ngữ văn và Sư phạm Lịch sử.

GS.TSKH Nguyễn Đình Đức, Trưởng ban Đào tạo Đại học Quốc gia Hà Nội, lý giải kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 ở môn Lịch sử, Ngữ văn tăng nên điểm chuẩn tổ hợp C00 ở các trường có xu hướng tăng. Cụ thể, môn Ngữ văn có 42% thí sinh đạt điểm giỏi. Tỷ lệ này ở môn Lịch sử là 18,3%, phổ điểm cũng đẹp hơn so với năm 2021.

Với nhóm trường đào tạo thiên về các ngành Kinh tế, điểm chuẩn ở mức cao (từ 24 trở lên) và không biến động quá nhiều so với năm 2021, chỉ chênh lệch 0,5-1 điểm. Học viện Ngân hàng và Đại học Kinh tế quốc dân có chung xu hướng khi giảm nhẹ (0,4-0,7) mức điểm thấp nhất và cùng tăng (0,3-0,5) ngưỡng cao nhất, lần lượt lên mức 28,05 và 26,6. Với Đại học Thương mại, mức điểm thấp nhất tăng từ 25 lên 25,8.

Các đại học nhóm Kinh tế ở khu vực phía Nam có sự biến động mạnh hơn. Tại Đại học Kinh tế TP HCM, hai ngành Kinh doanh nông nghiệp, Kế toán (chương trình tài năng) tại trụ sở chính cùng lấy điểm chuẩn 22 vào năm ngoái thì năm nay tăng lên 25,8 và 27,5, tức chênh tới 5,5 điểm. Kiểm toán - ngành lấy 27,8, cao nhất năm nay - cũng tăng 1,7 điểm so với năm ngoái.

Nhóm trường đào tạo thiên về các ngành Công nghệ - Kỹ thuật như Đại học Bách khoa Hà Nội, Giao thông vận tải hay Công nghiệp Hà Nội ghi nhận mức điểm chuẩn thay đổi ở nhiều ngành nhưng không đáng kể (tăng - giảm dưới 1 điểm). Các ngành trong lĩnh vực Công nghệ thông tin vẫn lấy điểm chuẩn cao nhất, tương tự năm ngoái. Tại Đại học Bách khoa Hà Nội, ngành Kỹ thuật máy tính có đầu vào ở mức 28,29 điểm.

Nhiều trường đào tạo Y Dược cũng đã công bố điểm chuẩn, trong đó Đại học Y Dược TP HCM lấy cao nhất. Ngành Y khoa trường này có đầu vào 27,55 điểm. Kế đến là Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội với 27,3. Các mức này đều giảm so với năm ngoái.

Trường Y Dược hàng đầu phía Bắc là Đại học Y Hà Nội chưa công bố điểm chuẩn. Tuy nhiên, theo nhận định của lãnh đạo nhà trường, điểm chuẩn các ngành cũng giảm do điểm môn Sinh có độ phân hoá tốt, số thí sinh đạt từ 27 điểm trở lên tổ hợp B00 (Toán, Hóa, Sinh) không nhiều như năm ngoái.

Một số trường công an đã công bố điểm chuẩn. 2022 là năm đầu tiên khối trường này tổ chức kỳ thi đánh giá tuyển sinh Công an nhân dân. Điểm bài thi đánh giá chiếm 60% và tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp THPT chiếm 40%, được quy đổi về thang 30. Do áp dụng cách tính mới, điểm chuẩn các trường khối công an đều giảm so với năm ngoái.

Dưới đây là danh sách trường công bố điểm chuẩn theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT (click vào điểm để xem chi tiết):

STTTrườngĐiểm chuẩn
(thấp nhất - cao nhất)
1Đại học Nha Trang15,5-21
2Đại học Công nghệ TP HCM17-21
3Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM17-20
4Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội)20-29,95
5Đại học Thuỷ lợi17-26,6
6Đại học Cảnh sát nhân dân18,14-24,43 (theo công thức riêng)
7Học viện Ngân hàng24-28,05
8Đại học Điều dưỡng Nam Định19-19,5
9Đại học Y Dược (Đại học Quốc gia Hà Nội)24,25-27,3
10Khoa Các khoa học liên ngành (Đại học Quốc gia Hà Nội)23,9-26,76
11Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội)22-29,15
12Trường Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội)33,05-35,33 (thang điểm 40)
13Trường Quản trị và Kinh doanh (Đại học Quốc gia Hà Nội)20,05-22,05
14Khoa Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội)22,62-28,25
15Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội)20-26,45
16Đại học Thương mại25,8-27
17Đại học Kinh tế quốc dân26,1-28,6 (thang 30)
34,6-38,15 (thang 40)
18Đại học Việt Nhật (Đại học Quốc gia Hà Nội)20-21,5
19Trường Quốc tế (Đại học Quốc gia Hà Nội20-24
20Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia TP HCM17-28,2
21Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội24,97-38,46 (thang 40)
22Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội)20,75-28,55
23Đại học Bách khoa (Đại học Quốc gia TP HCM)54,6-75,99 (theo công thức xét tuyển riêng)
24Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP HCM16-24
25Đại học Dược Hà Nội22,95-26
26Đại học Ngoại thương27-28,4 (thang 30)
34-36,6 (thang 40)
27Học viện Kỹ thuật mật mã24,75-26,6
28Đại học Ngân hàng TP HCM22,56-25,35
29Đại học Y Dược TP HCM19,05-27,55
30Đại học Bách khoa Hà Nội23,03-28,29
31Đại học Y Dược Cần Thơ20-25,6
32Đại học Y Dược Thái Bình19-26,3
33Đại học Công nghiệp Hà Nội18,65-26,15
34Học viện Ngoại giao25,15-29,25 (thang 30)
35,07 (thang 40)
35Đại học Kinh tế TP HCM16-27,8
36Đại học Giao thông vận tải TP HCM15-19
37Đại học Y Dược (Đại học Thái Nguyên)19-26,75
38Đại học Luật (Đại học Huế)19
39Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế)15-23
40Đại học Kinh tế (Đại học Huế)16-23
41Đại học Nông lâm (Đại học Huế)15-20
42Đại học Nghệ thuật (Đại học Huế)18-20
43Đại học Sư phạm (Đại học Huế)15-26
44Đại học Khoa học (Đại học Huế)15-17
45Đại học Y - Dược (Đại học Huế)16-26,4
46Khoa Giáo dục thể chất (Đại học Huế)19
47Trường Du lịch (Đại học Huế)16-22
48Khoa Kỹ thuật và Công nghệ (Đại học Huế)15,75-18,5
49Khoa Quốc tế (Đại học Huế)16-21
50Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị15-17
51Đại học Sư phạm Hà Nội16,75-28,5
52Đại học Nông lâm TP HCM16-23,5
53Đại học Công nghệ thông tin (Đại học Quốc gia TP HCM)26,2-28,05
54Đại học Kinh tế - Luật (Đại học Quốc gia TP HCM)23,4-27,55
55Đại học Mở Hà Nội16,5-26,75 (thang 30)
24-31,77 (thang 40)
56Đại học Giao thông vận tải16-26,25
57Đại học Xây dựng16-25,4
58Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng19,2-25,55
59Đại học Y tế công cộng15-21,5
60Đại học Nội vụ15-25,25
61Đại học Luật Hà Nội19-29,5
62Học viện An ninh nhân dân15,1-25,66 (theo công thức riêng)
63Đại học Luật TP HCM22,5-27,5
64Học viện Cảnh sát nhân dân15,98-25,6 (theo công thức riêng)
65Đại học Bách khoa (Đại học Đà Nẵng)15-26,65
66Đại học Kinh tế (Đại học Đà Nẵng)23-26,5
67Đại học Sư phạm (Đại học Đà Nẵng)15,5-25,75
68Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng)15,1-26,34
69Đại học Sư phạm Kỹ thuật (Đại học Đà Nẵng)15,04-24,6
70Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (Đại học Đà Nẵng)20,05-25
71Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum15-22
72Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh (Đại học Đà Nẵng)19
73Khoa Y Dược (Đại học Đà Nẵng)19,1-25,7
74Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội22-25,75
75Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương19-25,4
76Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM19-30 (thang 40)
77Đại học Thăng Long19-26,8
78Đại học Văn hóa Hà Nội21,75-27,5 (thang 30)
31,85-33,18 (thang 40)

Năm nay, cả nước có hơn một triệu thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT, trong đó hơn 620.000 đăng ký xét tuyển đại học bằng khoảng 20 phương thức.

Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức lọc ảo với mọi phương thức vào cùng một thời điểm trên hệ thống chung. Vì vậy, trong mùa tuyển sinh đại học năm nay, không có chuyện một học sinh trúng tuyển hai nguyện vọng.

Theo kế hoạch, từ nay đến 17h ngày 17/9, tất cả trường đại học phải công bố điểm chuẩn. 

Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trực tuyến trước 17h ngày 30/9 trên hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nếu có nhu cầu xét tuyển các đợt bổ sung (từ tháng 10 đến tháng 12), thí sinh theo dõi thông tin được đăng tải trên trang tuyển sinh của các trường.

 

Thêm bình luận


Mã an ninh
Làm tươi